Cặp NZD/USD gặp phải sự từ chối gần Đường trung bình động đơn giản (SMA) 50 ngày vào thứ Năm và rút lui khỏi khu vực mốc tâm lý 0,6000, hoặc mức cao hơn hai tuần đã chạm vào ngày hôm trước. Giá giao ngay giảm xuống mức đáy mới hàng ngày, khoảng khu vực 0,5950 trong phiên giao dịch châu Âu sớm và, hiện tại, dường như đã chấm dứt chuỗi tăng kéo dài hai ngày.
Chỉ số đô la Mỹ (DXY), theo dõi đồng bạc xanh so với rổ tiền tệ, đã phục hồi khiêm tốn từ mức thấp nhất trong hơn hai tuần và trở thành yếu tố chính gây áp lực giảm cho cặp NZD/USD. Sự tăng giá của USD thiếu bất kỳ yếu tố cơ bản rõ ràng nào và có thể được quy cho một số điều chỉnh vị thế trước báo cáo Chỉ số giá sản xuất (PPI) của Mỹ, dự kiến sẽ được công bố vào cuối ngày hôm nay.
Trong khi đó, sự chấp nhận ngày càng tăng rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ giảm chi phí vay mượn vào tháng 9 có thể ngăn cản phe đầu cơ giá lên của USD đặt cược mạnh mẽ và mang lại một số hỗ trợ cho cặp NZD/USD. Hơn nữa, các nhà giao dịch đã tăng đặt cược cho ít nhất hai lần cắt giảm lãi suất của Fed trước cuối năm sau khi công bố dữ liệu Bảng lương phi nông nghiệp (NFP) tháng 7 của Mỹ không đạt kỳ vọng và số liệu lạm phát tiêu dùng của Mỹ phù hợp với dự báo.
Hơn nữa, tâm lý thị trường lạc quan, được củng cố bởi việc gia hạn thỏa thuận thương mại Mỹ-Trung thêm ba tháng và hội nghị thượng đỉnh Mỹ-Nga nhằm chấm dứt chiến tranh ở Ukraine, sẽ hạn chế đồng tiền trú ẩn an toàn và giới hạn sự sụt giảm cho đồng Kiwi nhạy cảm với rủi ro. Do đó, sẽ là khôn ngoan khi chờ đợi một số lần bán tiếp theo trước khi định vị cho một động thái giảm giá tiếp theo trong ngày đối với cặp NZD/USD.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đô la Mỹ (USD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đô la Mỹ mạnh nhất so với Đô la New Zealand.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.23% | 0.00% | -0.63% | 0.12% | 0.18% | 0.41% | 0.15% | |
EUR | -0.23% | -0.19% | -0.84% | -0.11% | -0.06% | 0.17% | -0.09% | |
GBP | -0.00% | 0.19% | -0.66% | 0.19% | 0.20% | 0.47% | 0.21% | |
JPY | 0.63% | 0.84% | 0.66% | 0.77% | 0.79% | 0.93% | 0.73% | |
CAD | -0.12% | 0.11% | -0.19% | -0.77% | 0.09% | 0.28% | 0.02% | |
AUD | -0.18% | 0.06% | -0.20% | -0.79% | -0.09% | 0.27% | -0.11% | |
NZD | -0.41% | -0.17% | -0.47% | -0.93% | -0.28% | -0.27% | -0.30% | |
CHF | -0.15% | 0.09% | -0.21% | -0.73% | -0.02% | 0.11% | 0.30% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đô la Mỹ từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đồng Yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho USD (đồng tiền cơ sở)/JPY (đồng tiền định giá).