Thống đốc Ngân hàng Dự trữ Liên bang (Fed) tại Cleveland, Elizabeth Hammack, cho biết vào thứ Sáu rằng việc thiếu dữ liệu trong thời gian đóng cửa đã làm cho việc đọc lạm phát trở nên khó khăn hơn. Bà cũng cho biết bà rất biết ơn khi dữ liệu của chính phủ đã trở lại.
Thị trường lao động đã dần dần hạ nhiệt nhưng lạm phát vẫn trên mức mục tiêu.
Cân bằng cả hai mặt của nhiệm vụ của Fed là một thách thức.
Việc không có dữ liệu của chính phủ đã tạo ra một chút mù mịt cho Fed.
Có một loạt dữ liệu thay thế về thị trường lao động.
Thiếu dữ liệu làm cho việc đọc lạm phát trở nên khó khăn hơn.
Rất biết ơn khi dữ liệu của chính phủ đang trở lại.
Các ngân hàng trung ương độc lập mang lại kết quả tốt hơn.
Thật mới mẻ khi một thống đốc Fed giữ được mối liên hệ với Nhà Trắng.
Đồng đô la yếu hơn trong năm nay không phải là do rời xa tiền tệ.
Cam kết đạt được mục tiêu lạm phát 2% của Fed; áp lực giá cả đã quá cao.
Thấy một số dấu hiệu hạ nhiệt ở phía lao động của nền kinh tế.
Có mọi niềm tin rằng chủ tịch Fed tiếp theo sẽ tập trung vào mục tiêu lạm phát 2%.
Các liên hệ địa phương mô tả lĩnh vực việc làm có ít tuyển dụng, ít sa thải.
Quyết định của Fed trong tuần này là phức tạp.
Điểm hòa vốn của thị trường lao động đã giảm mạnh.
Hiện tại, chính sách của Fed đang ở mức trung lập.
Sẽ thích chính sách của Fed có phần hạn chế hơn mức hiện tại.
Sẽ theo dõi cẩn thận để xem liệu lạm phát có giảm bớt và việc làm có ổn định không.
Tín dụng tư nhân dường như không đủ lớn để tạo ra rủi ro hệ thống.
Sẽ muốn có thêm thông tin về tín dụng tư nhân."
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đô la Mỹ (USD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đô la Mỹ mạnh nhất so với Đồng Yên Nhật.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | 0.02% | 0.14% | 0.23% | -0.07% | -0.06% | -0.07% | 0.00% | |
| EUR | -0.02% | 0.12% | 0.22% | -0.09% | -0.08% | -0.09% | -0.01% | |
| GBP | -0.14% | -0.12% | 0.10% | -0.21% | -0.21% | -0.22% | -0.14% | |
| JPY | -0.23% | -0.22% | -0.10% | -0.29% | -0.29% | -0.31% | -0.22% | |
| CAD | 0.07% | 0.09% | 0.21% | 0.29% | -0.00% | -0.02% | 0.08% | |
| AUD | 0.06% | 0.08% | 0.21% | 0.29% | 0.00% | -0.01% | 0.06% | |
| NZD | 0.07% | 0.09% | 0.22% | 0.31% | 0.02% | 0.00% | 0.08% | |
| CHF | -0.00% | 0.01% | 0.14% | 0.22% | -0.08% | -0.06% | -0.08% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đô la Mỹ từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đồng Yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho USD (đồng tiền cơ sở)/JPY (đồng tiền định giá).