Phó Thống đốc Ngân hàng Trung ương Anh phụ trách Thị trường và Ngân hàng Dave Ramsden, Phó Thống đốc phụ trách chính sách tiền tệ Clare Lombardelli, và thành viên MPC Catherine Mann đã đưa ra những nhận xét với Ủy ban Lựa chọn Kho bạc vào thứ Ba về báo cáo chính sách tiền tệ tháng 11.
Việc dần dần loại bỏ sự hạn chế chính sách là phù hợp.
Tôi hiện không nghĩ rằng có bằng chứng cho thấy nền kinh tế đang phát triển không đúng với các dự báo cơ bản của chúng tôi.
Tôi lo lắng nhiều hơn về những rủi ro lạm phát tăng cao.
Tôi đặt trọng số vào các yếu tố cấu trúc đẩy lạm phát tăng.
Tôi ít bị thuyết phục hơn những người khác về mức độ hạn chế của chính sách.
Có thể làm chậm tốc độ cắt giảm lãi suất khi chúng ta tiến gần đến điểm kết thúc của chu kỳ.
Chúng tôi nghĩ rằng ngân sách sẽ giảm lạm phát khoảng 0,4-0,5 điểm phần trăm.
Tác động giảm xuống của lạm phát sẽ là một lần cho một năm bắt đầu từ quý 2 năm 2026.
Khi nhìn về phía trước, chúng tôi có thể thấy những thay đổi ngân sách sẽ dẫn đến tỷ lệ lạm phát thấp hơn.
Nhưng chúng tôi đã có những thay đổi hành vi liên quan đến 4 năm lạm phát trên 2%.
Các công ty ở Vương quốc Anh không muốn giảm giá ngay cả khi nhu cầu yếu.
Tình hình thị trường lao động tổng thể không tồi tệ như các khảo sát của BoE cho thấy, nhờ vào việc làm trong khu vực công.
Sự do dự trong chính sách trước ngân sách đã gây bất lợi cho niềm tin của người tiêu dùng và đầu tư kinh doanh."
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Bảng Anh mạnh nhất so với Đồng Yên Nhật.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | 0.06% | 0.13% | 0.47% | -0.17% | -0.32% | -0.18% | -0.02% | |
| EUR | -0.06% | 0.07% | 0.40% | -0.23% | -0.37% | -0.24% | -0.08% | |
| GBP | -0.13% | -0.07% | 0.38% | -0.30% | -0.44% | -0.31% | -0.15% | |
| JPY | -0.47% | -0.40% | -0.38% | -0.64% | -0.80% | -0.67% | -0.50% | |
| CAD | 0.17% | 0.23% | 0.30% | 0.64% | -0.15% | -0.02% | 0.15% | |
| AUD | 0.32% | 0.37% | 0.44% | 0.80% | 0.15% | 0.13% | 0.30% | |
| NZD | 0.18% | 0.24% | 0.31% | 0.67% | 0.02% | -0.13% | 0.16% | |
| CHF | 0.02% | 0.08% | 0.15% | 0.50% | -0.15% | -0.30% | -0.16% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Bảng Anh từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho GBP (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).