Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang (Fed) Stephen Miran đã phát biểu trong một cuộc phỏng vấn với Fox Business vào thứ Sáu, cho rằng chính sách tiền tệ nên có tầm nhìn về phía trước và rằng mức tăng lương đã giảm bớt.
Việc Fed mua vàng không nhất quán với nhiệm vụ của mình.
Thay đổi trong chính sách biên giới là giảm lạm phát.
Chính sách tiền tệ nên có tầm nhìn về phía trước.
Để thị trường lao động trở nên mềm mại là một sai lầm.
Mức tăng lương đã giảm bớt.
Lạm phát nơi ở chỉ ra áp lực giá cả đang yếu đi.
Đưa ra chính sách dựa trên dữ liệu trong quá khứ là một sai lầm.
Dữ liệu mà chúng ta nhận được từ tháng 9 đã mang tính ôn hòa.
Dữ liệu nên khiến Fed trở nên ôn hòa hơn, không phải ít hơn.
Dữ liệu ủng hộ việc cắt giảm lãi suất."
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đô la Mỹ (USD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đô la Mỹ mạnh nhất so với Bảng Anh.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | 0.13% | 0.18% | 0.02% | -0.02% | -0.14% | -0.42% | 0.13% | |
| EUR | -0.13% | 0.05% | -0.13% | -0.15% | -0.27% | -0.55% | -0.01% | |
| GBP | -0.18% | -0.05% | -0.18% | -0.20% | -0.31% | -0.60% | -0.06% | |
| JPY | -0.02% | 0.13% | 0.18% | -0.01% | -0.14% | -0.44% | 0.12% | |
| CAD | 0.02% | 0.15% | 0.20% | 0.00% | -0.13% | -0.40% | 0.13% | |
| AUD | 0.14% | 0.27% | 0.31% | 0.14% | 0.13% | -0.29% | 0.25% | |
| NZD | 0.42% | 0.55% | 0.60% | 0.44% | 0.40% | 0.29% | 0.55% | |
| CHF | -0.13% | 0.00% | 0.06% | -0.12% | -0.13% | -0.25% | -0.55% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đô la Mỹ từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đồng Yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho USD (đồng tiền cơ sở)/JPY (đồng tiền định giá).