EUR/JPY tiếp tục chuỗi thắng của mình trong phiên thứ tư liên tiếp, giao dịch quanh mức 179,10 trong giờ giao dịch châu Âu vào thứ Tư. Cặp tiền tệ này đang kiểm tra ngưỡng kháng cự trong một mô hình giảm giá, giao dịch gần ranh giới trên của mô hình nêm tăng. Một sự đảo chiều tiềm năng có thể xảy ra nếu giá không thể bứt phá một cách thuyết phục và thay vào đó quay đầu giảm.
Chỉ báo sức mạnh tương đối (RSI) 14 ngày đang leo lên gần mốc 70, củng cố xu hướng tăng giá. Tuy nhiên, một động thái vượt qua 70 sẽ báo hiệu các điều kiện quá mua và làm tăng khả năng điều chỉnh giảm trong thời gian ngắn. Cặp EUR/JPY cho thấy đà tăng mạnh hơn trong ngắn hạn, giao dịch trên đường trung bình động hàm mũ (EMA) 9 ngày.
Ở phía tăng, cặp EUR/JPY đang giao dịch gần mức cao nhất mọi thời đại mới là 179,15, đạt được trong giờ giao dịch châu Á trước đó, với việc kiểm tra ranh giới trên của mô hình nêm tăng. Việc phá vỡ trên khu vực kháng cự hợp lưu này sẽ mở ra cơ hội cho cặp tiền tệ khám phá khu vực quanh mức tâm lý 180,00.
Mức hỗ trợ ban đầu xuất hiện ở mức tâm lý 179,00, tiếp theo là đường EMA 9 ngày tại 177,90. Việc phá vỡ xuống dưới mức sau sẽ làm yếu đi đà tăng giá trong ngắn hạn và khiến cặp EUR/JPY kiểm tra ranh giới giảm của mô hình nêm tăng quanh mức 176,50, tiếp theo là đường EMA 50 ngày tại 175,66.

Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro mạnh nhất so với Đồng Yên Nhật.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | 0.00% | 0.06% | 0.40% | 0.00% | -0.08% | 0.03% | -0.10% | |
| EUR | -0.01% | 0.06% | 0.39% | -0.01% | -0.08% | 0.02% | -0.09% | |
| GBP | -0.06% | -0.06% | 0.35% | -0.07% | -0.14% | -0.03% | -0.14% | |
| JPY | -0.40% | -0.39% | -0.35% | -0.41% | -0.49% | -0.38% | -0.48% | |
| CAD | 0.00% | 0.00% | 0.07% | 0.41% | -0.08% | 0.02% | -0.08% | |
| AUD | 0.08% | 0.08% | 0.14% | 0.49% | 0.08% | 0.11% | 0.00% | |
| NZD | -0.03% | -0.02% | 0.03% | 0.38% | -0.02% | -0.11% | -0.11% | |
| CHF | 0.10% | 0.09% | 0.14% | 0.48% | 0.08% | 0.00% | 0.11% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).