Cặp NZD/USD gặp phải nguồn cung mới trong phiên giao dịch châu Á vào thứ Tư và hiện có vẻ như đã chấm dứt chuỗi thắng liên tiếp hai ngày, ở khu vực 0,5670, hoặc mức cao gần một tuần đã chạm vào ngày hôm trước. Giá giao ngay trượt xuống dưới mức giữa 0,5600 trong giờ cuối và có vẻ dễ bị tổn thương trong bối cảnh xuất hiện một số giao dịch mua đồng đô la Mỹ (USD).
Từ góc độ kỹ thuật, cặp NZD/USD đã bị từ chối gần đường trung bình động đơn giản (SMA) 200 giờ vào thứ Ba, và sự trượt giá tiếp theo củng cố trường hợp cho những đợt giảm sâu hơn. Hơn nữa, các chỉ báo dao động trên biểu đồ hàng ngày đang giữ sâu trong vùng giảm giá và vừa mới bắt đầu có sức hút tiêu cực trên biểu đồ hàng giờ. Điều này, theo đó, xác nhận triển vọng và cho thấy rằng con đường có mức kháng cự ít nhất cho giá giao ngay là hướng xuống.
Do đó, một số sự yếu kém tiếp theo hướng tới mức hỗ trợ trung gian 0,5625 trên đường đến khu vực 0,5600, hoặc mức thấp nhất kể từ tháng 4, đã chạm vào thứ Sáu tuần trước, có vẻ như là một khả năng rõ ràng. Việc chấp nhận dưới mức này sẽ đánh dấu một sự phá vỡ mới và khiến cặp NZD/USD dễ bị tổn thương để tăng tốc giảm xuống mức giữa 0,5500 trước khi cuối cùng giảm xuống mức thấp tháng 4 – các mức chỉ dưới mốc tâm lý 0,5500.
Mặt khác, khu vực 0,5665-0,5670 (SMA 200 giờ) có thể tiếp tục đóng vai trò như một rào cản mạnh mẽ ngay lập tức, trên đó một đợt phục hồi ngắn hạn có thể cho phép cặp NZD/USD lấy lại mốc tròn 0,5700. Một số giao dịch mua tiếp theo nên mở đường cho các mức tăng thêm hướng tới mức kháng cự trung gian 0,5750-0,5755 trên đường đến mốc tròn 0,5800, hoặc mức cao swing cuối tháng Mười.

Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đô la Mỹ (USD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đô la Mỹ mạnh nhất so với Đồng Yên Nhật.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | 0.07% | 0.21% | 0.39% | 0.04% | 0.11% | 0.13% | 0.03% | |
| EUR | -0.07% | 0.14% | 0.32% | -0.02% | 0.06% | 0.06% | -0.03% | |
| GBP | -0.21% | -0.14% | 0.18% | -0.16% | -0.09% | -0.08% | -0.18% | |
| JPY | -0.39% | -0.32% | -0.18% | -0.34% | -0.27% | -0.26% | -0.36% | |
| CAD | -0.04% | 0.02% | 0.16% | 0.34% | 0.07% | 0.08% | -0.02% | |
| AUD | -0.11% | -0.06% | 0.09% | 0.27% | -0.07% | 0.02% | -0.08% | |
| NZD | -0.13% | -0.06% | 0.08% | 0.26% | -0.08% | -0.02% | -0.10% | |
| CHF | -0.03% | 0.03% | 0.18% | 0.36% | 0.02% | 0.08% | 0.10% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đô la Mỹ từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đồng Yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho USD (đồng tiền cơ sở)/JPY (đồng tiền định giá).